Xem ngay bài viết này để biết: Cách kê khai, tính thuế cho thuê tài sản, các loại thuế cá nhân cho thuê tài sản dưới 100 triệu đồng, trên 100 triệu đồng phải nộp… Anpha lấy trường hợp thường gặp nhất là thuế cho thuê nhà để làm ví dụ cho bài viết.
II. Trường hợp tính thuế cho thuê tài sản
Đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản là những cá nhân có doanh thu từ việc cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc đối tượng khác thuê tài sản của mình. Tài sản bao gồm: nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh, nhà xưởng sản xuất, các phương tiện vận tải, máy móc hay thiết bị liên quan nhưng không bao gồm dịch vụ khác đi kèm.
Câu hỏi thường gặp về dịch vụ khai thuế cho HKD/cá nhân cho thuê tài sản
1. Dịch vụ khai thuế cho cá nhân/hộ kinh doanh cho thuê tài sản của Anpha bao nhiêu tiền?
Phí dịch vụ khai thuế cho cho cá nhân/hộ kinh doanh cho thuê tài sản tại Anpha như sau:
2. Cần cung cấp thông tin gì khi sử dụng dịch vụ kê khai thuế thuê tài sản cho cá nhân/HKD?
Khách hàng cần cung cấp cho Anpha 2 thông tin cơ bản sau:
3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản gồm những gì?
Bộ hồ sơ khai thuế cho cá nhân/hộ kinh doanh cho thuê tài sản gồm có:
4. Trường hợp nào phải kê khai thuế cho thuê tài sản?
HKD/cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ việc cho thuê tài sản thì đều bắt buộc phải kê khai thuế cho thuê tài sản.
Gọi cho chúng tôi theo số hotline 0901 042 555 để được tư vấn và hỗ trợ.
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên cho biết, căn cứ Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 2/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên (chi tiết tại đây).
Căn cứ các quy định tại và nội dung hỏi của Ban Quản lý, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên trả lời theo nguyên tắc sau:
Trường hợp đơn vị phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật và đơn vị tự xác định việc kê khai và nộp thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường theo từng lần phát sinh thì địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Việc nộp các loại thuế, phí nêu trên thực hiện theo quy định tài khoản 1 và khoản 2 Điều 55, khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14.
Việc khai thác tài nguyên khoáng sản phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Nếu đơn vị chưa được nhà nước có thẩm quyền cấp phép khai thác tài nguyên khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật thì thực hiện kê khai và nộp các khoản thuế, phí theo quy định.
Nếu đơn vị khai thác tài nguyên khoáng sản không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật thì đơn vị thực hiện kê khai và nộp các khoản thuế, phí theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên liên hệ trực tiếp với Phòng Thanh tra – Kiểm tra số 2, Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên để được hướng dẫn cụ thể./.
cam kết của Anpha khi bạn sử dụng dịch vụ khai thuế cho thuê tài sản
Dịch vụ khai thuế cho thuê tài sản của Kế toán Anpha luôn đảm bảo mang lại sự hài lòng và hiệu quả tốt nhất cho khách hàng dựa trên 6 cam kết về quyền lợi, bao gồm:
Nếu Anpha kê khai thuế sai, sót hoặc chậm trễ khiến khách hàng bị phạt, Anpha sẽ chịu trách nhiệm thanh toán khoản phạt này cho khách hàng.
HKD/cá nhân kinh doanh tự kê khai trực tiếp và nộp thuế cho thuê tài sản có thể làm theo hướng dẫn dưới đây của Anpha.
1. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Chi tiết hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản của HKD/cá nhân kinh doanh gồm có:
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ khai thuế cho thuế tài sản
HKD/cá nhân kinh doanh khai thuế cho thuê tài sản nộp hồ sơ trực tiếp tại 1 trong 2 cơ quan sau đây:
3. Thời hạn kê khai thuế cho thuê tài sản
Ngoài cách kê khai trực tiếp như trên, bạn cũng có thể kê khai thuế cho thuê tài sản hay cho thuê nhà online tại trang https://canhan.gdt.gov.vn/. Anpha đã có một bài hướng dẫn chi tiết các bước kèm hình ảnh cụ thể, bạn có thể tham khảo tại:
V. Cách kê khai thuế cho thuê tài sản và nộp thuế cho thuê tài sản
1.1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản được quy định theo 2 trường hợp như sau:
1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản
➤ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Tùy vào cách cá nhân khai thuế mà quy định thời hạn nộp hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:
➤ Thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản
Cá nhân nộp tiền thuế cho thuê tài sản chậm nhất vào ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.
1.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản của cá nhân, bao gồm:
TẢI MIỄN PHÍ Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản.
2.1. Nơi nộp thay hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
2.2. Thời hạn nộp thay hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản
Tùy vào cách doanh nghiệp khai thuế mà thời hạn sẽ được quy định như sau:
2.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
Giống với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Tuy nhiên, cách lập tờ khai mẫu 01/TTS sẽ khác nhau.
➤ Cách lập tờ khai cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS
➤ Cách lập mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê
TẢI MIỄN PHÍ Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê.
VI. Một số câu hỏi thường gặp khi tính thuế cho thuê tài sản
1. Khi nộp hồ sơ bản sao công chứng hoặc không công chứng tại Chi cục Thuế, cơ quan thuế thì cơ quan thuế có quyền xem và giữ bản gốc không?
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. Tuy nhiên, không được quyền giữ bất kỳ giấy tờ bản gốc nào của doanh nghiệp.
2. Căn cứ vào đâu để xác định doanh nghiệp có phải kê khai và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản?
Nếu trên hợp đồng thuê có ghi “bên đi thuê là người chịu trách nhiệm khai và nộp thuế thay bên cho thuê” thì doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản.
Tuấn Thành - Phòng Kế toán Anpha
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Dịch vụ làm hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản cho cá nhân, hộ kinh doanh từ 700.000đ. Tư vấn miễn phí, đảm bảo giấy tờ đơn giản, kê khai chính xác - đúng hạn.
Thuế cho thuê tài sản là loại thuế bắt buộc đối với bất kỳ cá nhân, hộ kinh doanh (HKD) hoặc các đối tượng nào khác có phát sinh doanh thu từ việc cho thuê tài sản của mình. Các tài sản cho thuê có thể kể đến như: nhà ở, đất đai, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, nhà xưởng…
Theo đó, HKD/cá nhân kinh doanh có doanh thu từ việc cho thuê tài sản phải kê khai rõ ràng và chính xác cho cơ quan thuế, đồng thời phải tiến hành nộp thuế nếu doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
Những trường hợp doanh thu trong năm dương lịch của HKD/cá nhân kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải đóng thuế cho thuê tài sản mà chỉ thực hiện kê khai với cơ quan thuế.
Như Anpha chia sẻ phía trên thì dù mức doanh thu như thế nào, bạn vẫn phải kê khai thuế cho thuê tài sản với cơ quan thuế. Vì vậy, để tiết kiệm chi phí và thời gian chuẩn bị hồ sơ và kê khai thuế đúng hạn, hãy tham khảo dịch vụ khai thuế cho thuê tài sản tại Anpha với phí dịch vụ như sau:
Quy trình kê khai thuế cho thuê tài sản có phần phức tạp và khó khăn đối với các HKD/cá nhân kinh doanh lần đầu kê khai. Tuy nhiên, khi sử dụng dịch vụ khai thuế của Anpha, bạn chỉ cần cung cấp 2 thông tin.
Thông tin mà khách hàng cần cung cấp khi chọn dịch vụ làm hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản tại Kế toán Anpha:
IV. Cách tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân
3 mức thuế môn bài mà cá nhân cho thuê tài sản phải nộp, bao gồm:
Trong đó: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế, cụ thể: >> Trường hợp cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tại một địa điểm thì căn cứ xác định thu lệ phí môn bài là tổng doanh thu từ các hợp đồng trong năm tính thuế; >> Trường hợp cá nhân cho thuê ở nhiều địa điểm thì căn cứ xác định lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của từng địa điểm trong năm tính thuế, điều này có nghĩa là sẽ bao gồm cả một địa điểm và có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
➤ Công thức tính thuế GTGT mà cá nhân cho thuê tài sản cần nộp như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
➤ Công thức tính thuế TNCN mà cá nhân cho thuê tài sản cần nộp như sau:
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
➤ Các xác định doanh thu tính thuế cho thuê tài sản
Trường hợp 1: Tiền thuê nhà đã bao gồm thuế
Doanh thu tính thuế = Giá bên cho thuê trả cho bên thuê
Ví dụ 1: Chủ nhà A cho công ty B thuê căn nhà có diện tích 50m2 trong 1 năm (từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024) thanh toán ngay, trên hợp đồng quy định tiền thuê nhà 12 tháng là 150.000.000 đồng và đã bao gồm thuế, như vậy: >> Doanh thu tính thuế = 150.000.000 đồng; >> Thuế GTGT phải nộp: 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng; >> Thuế TNCN phải nộp: 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng.
Trường hợp 2: Tiền thuê nhà chưa bao gồm thuế
Doanh thu tính thuế = Giá bên thuê trả bên cho thuê/0.9
Ví dụ 2: Tương tự ví dụ 1 nhưng trên hợp đồng quy định tiền thuê nhà 12 tháng là 150.000.000 đồng là chưa bao gồm thuế, như vậy: >> Doanh thu tính thuế = 150.000.000/0.9 = 166.666.666,67 đồng; >> Thuế GTGT phải nộp = 166.666.666,67 x 5% = 8.333.333 đồng; >> Thuế TNCN phải nộp = 166.666.666,67 x 5% = 8.333.333 đồng.