Dư nợ là khoản nợ của khách hàng đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng thông qua các hợp đồng vay thế chấp, vay tín chấp, vay tiền trả góp… và được quy định rõ ràng về thời gian vay.
Cách sử dụng từ “dư nợ” trong câu:
[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]
Đối với câu này, cụm từ ”debt” là chủ ngữ của câu nên sau nó là động từ to be “is”.
Đối với câu này, từ”debts” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều.
[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]
Đối với câu này, từ”the debt” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.
Đối với câu này, từ “debts” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “ pay” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]
Đối với câu này, từ “debt” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The kind of thing that most people don't want to happen”.
[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]
Đối với câu này, từ “For” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the debt”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
Đối với câu này, từ “ because of ” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ debt”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.
Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “dư nợ” trong tiếng Anh nhé!!!
"Debt" chỉ một khoản nợ nói chung, còn bạn đã biết "con nợ", "chủ nợ" hay "thoát nợ" trong tiếng Anh là gì chưa?
Một người đang nợ tiền ai đó trong tiếng Anh là in debt to sb: They've managed to buy the land, but now they are in debt to many people (Họ đã mua được đất nhưng giờ lại mắc nợ nhiều người).
Nếu muốn nói cụ thể khoản nợ này là bao nhiêu, ta dùng từ owe, theo sau là con số đang nợ: You still owe me 50 USD for that meal (Bạn vẫn nợ tôi 50 đô la cho bữa ăn đó).
Người đang nợ, hay "con nợ", là debtor, còn chủ nợ là creditor. Ví dụ: He has been sued several times by his creditors (Ông đã bị các chủ nợ kiện nhiều lần).
Khi ai đó rơi vào nợ nần, hai cụm từ thường được sử dụng là get into debt hay run up debt: He felt lucky that he had worked hard enough to never get into debt while he was still at college (Anh ấy cảm thấy may mắn vì đã làm việc đủ chăm chỉ để không bao giờ mắc nợ khi còn học đại học).
Một khoản tiền được vay từ ngân hàng được gọi là loan. Nếu khoản tiền này được dùng để mua nhà thì đó là mortgage. Hành động vay các khoản này đều được mô tả bằng cụm take out: It's become a norm for college students in the US to take out student loans to pursue their study (Việc sinh viên đại học ở Mỹ vay vốn để theo đuổi việc học đã trở thành một thông lệ).
Để nói về việc cho mượn hoặc vay tiền, có thể dùng từ lend hoặc loan: I would loan you money if I could! (Tôi sẽ cho bạn vay tiền nếu tôi có thể)
Trả nợ nói chung là pay a/the debt. Trả được hết nợ là "clear" hoặc "pay off": It took my parents 10 years to pay off all debts from buying the house (Bố mẹ tôi phải mất 10 năm mới trả hết nợ mua nhà).
Một cách khác để nói "thoát nợ" là get out of debt hay be clear of debt: He could have got out debt years ago, but he was too addicted to gambling (Lẽ ra anh ta đã thoát khỏi nợ nần từ nhiều năm trước, nhưng anh lại nghiện cờ bạc).
Chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành các câu sau:
“Dư nợ” trong tiếng Anh là gì?
Dư nợ là việc tiền nợ được phát sinh ở các ngân hàng khác nhau thông qua việc giao dịch tín dụng với những hình thức khác nhau.